Làm việc trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, bạn chắc chắn phải đối mặt với vô số thuật ngữ tiếp thị liên kết và từ viết tắt.
Thuật ngữ Affiliate marketing |
Để làm cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn, chúng tôi đã chọn và giải thích 36 thuật ngữ tiếp thị liên kết quan trọng nhất thường xuất hiện trong lĩnh vực này.
1. Affiliate Marketing: Tiếp thị liên kết
Một loại hình tiếp thị dựa trên hiệu suất.
Trong tiếp thị liên kết, các chi nhánh được trả tiền cho việc quảng bá thành công một sản phẩm hoặc một dịch vụ.
Ví dụ: một người điều hành một blog thời trang có thể là một chi nhánh của một công ty quần áo muốn quảng cáo sản phẩm của họ trên blog đó. Đơn vị liên kết kiếm được tiền mỗi khi họ giới thiệu khách truy cập đến trang đích của công ty, tức là khi khách truy cập blog nhấp vào quảng cáo của công ty đó.
2. Advertiser: Nhà quảng cáo
Một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cho khách hàng.
Các nhà quảng cáo sẵn sàng trả tiền cho các chi nhánh cho mỗi khách hàng mới hoặc khách hàng tiềm năng mà họ mang lại. Nó giúp họ quảng bá thương hiệu và thu hút khách hàng mới.
3. Publishers (hay Affiliate): Đơn vị quảng bá
Là cá nhân hoặc công ty quảng bá sản phẩm của Advertiser thông qua mạng xã hội, website hoặc blog và nhận hoa hồng từ Advertiser
Các chi nhánh thường là nhà xuất bản (chủ sở hữu của các trang web hoặc ứng dụng di động), người mua phương tiện hoặc mạng quảng cáo. Các chi nhánh đôi khi còn được gọi là đối tác, nhà xuất bản và nhà tiếp thị bên ngoài.
4. Affiliate Program: Chương trình Tiếp thị
Một thỏa thuận trong đó nhà quảng cáo trả tiền hoa hồng cho các chi nhánh.
Mô hình hoa hồng thường dựa trên các hành động do người dùng thực hiện. Nó thường liên quan đến việc tạo khách hàng tiềm năng, đăng ký dịch vụ, v.v.
Nhà quảng cáo sử dụng phần mềm theo dõi hiệu suất để theo dõi hành động của người dùng và các chi nhánh đã trợ giúp trong quá trình đó. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ chạy chương trình liên kết của riêng họ, nghĩa là họ mua lưu lượng truy cập cho mình để tăng lợi nhuận.
Nếu bạn đang nghĩ đến việc bắt đầu một chương trình liên kết, hãy xem 16 chương trình liên kết tốt nhất hiện nay.
Mô hình affiliate marketing |
5. Affiliate Network: Mạng liên kết
Hoạt động như một trung gian giữa các Chi nhánh và Nhà quảng cáo.
Các mạng liên kết cho phép các chi nhánh dễ dàng tìm thấy và tham gia vào các chương trình liên kết phù hợp với khoảng không quảng cáo của họ. Các nhà quảng cáo cung cấp các chương trình liên kết làm việc với các mạng liên kết để tiếp cận các đối tượng lớn hơn, tức là tất cả các chi nhánh tham gia vào mạng liên kết.
Mạng lưới đơn vị liên kết là một tổ chức kiếm lợi nhuận trên sự chênh lệch giữa doanh thu từ các nhà quảng cáo và chi phí mà họ phải trả cho các đơn vị liên kết.
Xem thêm: 16 chương trình liên kết tốt nhất
6. Offer: ƯU ĐÃI
Khuyến mãi một dịch vụ hoặc một sản phẩm.
Phiếu mua hàng do người quản lý đơn vị liên kết tạo ra và chúng thường chứa tất cả thông tin liên quan về mô hình thanh toán và giá tiếp thị. Tên thay thế cho ưu đãi là chiến dịch.
7. URL ƯU ĐÃI
URL cuối cùng mà khách truy cập sẽ đến sau khi nhấp vào liên kết hoặc biểu ngữ quảng cáo.
8. Conversion: Chuyển đổi
Sự kiện được tạo bởi người dùng mà nhà quảng cáo sẵn sàng trả tiền.
Đây thường là hành động mục tiêu của người dùng cuối, do nhà quảng cáo xác định. Đó có thể là đăng ký dịch vụ, tạo khách hàng tiềm năng, bán sản phẩm, cài đặt ứng dụng di động. Chuyển đổi là mục tiêu cuối cùng của quảng cáo mà nhà quảng cáo trả cho các chi nhánh.
9. TỶ LỆ NHẤP (CTR)
Phần trăm số lần nhấp chuột cho số lần hiển thị quảng cáo được hiển thị cho khách truy cập hoặc được mua từ các mạng khác.
10. TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI
Phần trăm số lần nhấp chuột đã chuyển đổi, tức là chuyển thành khách hàng tiềm năng hoặc bán hàng.
Ví dụ: nếu cứ một trăm khách truy cập vào trang web của bạn thì có một người mua hàng, thì tỷ lệ chuyển đổi của bạn là 1%.
11. Commission: Hoa Hồng
Hoa hồng bạn sẽ nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của bạn. Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.
Hoa hồng khi quảng bá sản phẩm affiliate có thể giao động từ vài ngàn, vài chục ngàn, lên tới vài trăm, thậm chí vài triệu cho mỗi chuyển đổi của khách hàng.
Ví dụ Hoa hồng cho 1 Transaction của Semrush là 200$ (per Sale)
12. Tracking Link: Liên kết theo dõi
Còn được gọi là liên kết theo dõi nhấp chuột hoặc liên kết liên kết, nó là một URL duy nhất mà một đơn vị liên kết nhất định gửi nhấp chuột cho một ưu đãi cụ thể. Đây là liên kết được quảng cáo, ví dụ: liên kết đằng sau biểu ngữ. Khi người dùng nhấp vào biểu ngữ, họ sẽ chuyển đến URL cụ thể đó.
13. POST-BACK URL
URL được sử dụng để theo dõi chuyển đổi phía máy chủ; còn được gọi là URL post-back của máy chủ hoặc URL từ máy chủ đến máy chủ.
14. Third-Party Trachking: Theo dõi bên thứ 3
Nguyên tắc thông báo cho các chi nhánh theo thời gian thực cho mọi chuyển đổi.
Khi nhận được chuyển đổi mới, Phần mềm liên kết sẽ tự động kích hoạt thông báo chuyển đổi tới hệ thống theo dõi ở phía đơn vị liên kết hoặc các hệ thống của bên thứ ba khác.
Ví dụ: nếu một chương trình hoặc mạng liên kết hoạt động với một mạng liên kết khác, thì mỗi bài đăng hợp lệ có thể được chuyển tiếp đến mạng liên kết đó.
15. Physical Product
Là sản phẩm vật lý, là những sản phẩm sử dụng ở đời thật, ví dụ máy lạnh, quần áo, TV, ga trải giường, tủ đồ, máy cắt cỏ, dao kéo, dụng cụ làm bếp,….Như đã nói ở trên, hoa hồng của sản phẩm vật lý thường rất thấp, giao động khoảng 3% đến 10% giá của sản phẩm đó.
16. Digital Product
Là sản phẩm số, có nghĩa sản phẩm có thể sử dụng trên máy tính nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu là học tập, kinh doanh, máy tính,…ví dụ như các khóa học online, các phần mềm, công cụ hỗ trợ bán hàng online, marketing trên internet, các ebook học tiếng Anh, học kiếm tiền online,….
Ví dụ : GetResponse là 1 ứng dụng hỗ trợ cho việc tiếp thị qua Email
17. Promote Method
Là các hình thức quảng bá sản phẩm. Việc quảng bá sản phẩm affiliate marketing tuy là quảng bá sản phẩm cho người khác để lấy hoa hồng, tuy nhiên bạn cũng phải tâm huyết y như quảng bá sản phẩm của bản thân vậy, bởi nó có tiềm năng mang lại cho bạn rất nhiều tiền.
Vì vậy có rất nhiều các cách quảng bá khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của sản phẩm mà bạn làm là gì. Ví dụ như sản phẩm vật lý có hoa hồng thấp nên bạn phải lựa chọn những hình thức tốn ít chi phí (như SEO), còn những sản phẩm số có hoa hồng cao thì bạn có thể quảng bá bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể trả tiền chạy quảng cá, hoặc email marketing, miễn là bạn có lời.
18. Payment Method
Phương thức thanh toán mà chương trình affiliate hoặc network sẽ thanh toán cho bạn. Bao gồm thanh toán qua đâu, thời gian thanh toán là khi nào ? Các network nước ngoài thì sẽ thường thanh toán cho bạn qua Payoneer hoặc Paypal, có thể gửi check về tận nhà cho bạn nhưng hơi bất tiện.
Bạn có thể đăng ký 1 tài khoản Payoneer (nhận 25$ từ link giới thiệu này) và Paypal để có thể nhận thanh toán dễ dàng và đơn giản hơn.
19. CREATIVE: Sáng tạo
Quảng cáo, quảng cáo, hoặc (theo nghĩa hẹp hơn) biểu ngữ.
Có rất nhiều loại quảng cáo biểu ngữ. Việc lựa chọn loại hình phù hợp phụ thuộc vào kênh quảng cáo, đối tượng mục tiêu và thông điệp quảng cáo.
20. AD TAG: Thẻ quảng cáo
Một phần tử HTML được sử dụng để hiển thị quảng cáo bằng cách tìm nạp động chúng từ máy chủ quảng cáo. Đôi khi nó còn được gọi là đoạn mã quảng cáo.
21. Affiliate Manager: Người quản lý tiếp thị
Người giao tiếp với các chi nhánh.
Người quản lý đơn vị liên kết thường tạo phiếu mua hàng và quan tâm đến việc tối đa hóa hiệu suất của chương trình liên kết.
22. Referral Bonus Program: Chương trình Thương Giới thiệu
Một loại khoản thanh toán đặc biệt được trao cho các chi nhánh đã mang lại các chi nhánh mới trong chương trình liên kết.
Đối với mỗi đơn vị liên kết được giới thiệu, họ có thể nhận được một khoản hoa hồng đăng ký theo giá cố định và phần trăm tổng thu nhập của họ trong một khoảng thời gian nhất định.
23. Client Base-Tracking: Theo dõi dựa trên khách hàng
Một phương pháp theo dõi trong đó thông tin được lưu trữ trên máy tính của người dùng. Cookie được lưu trong trình duyệt của người dùng khi họ nhấp vào quảng cáo và sau đó được liên kết trở lại đơn vị liên kết đã đưa người dùng đến.
Sau khi người dùng hoàn tất chuyển đổi trên một trang, nền tảng theo dõi sẽ ghi lại chuyển đổi cho đơn vị liên kết thích hợp bằng cách sử dụng một đoạn mã theo dõi được gọi là pixel theo dõi. Pixel này đôi khi được gọi là pixel hiển thị hoặc pixel iFrame, tùy thuộc vào phương pháp nào trong hai phương pháp này được sử dụng.
Theo dõi dựa trên khách hàng đơn giản hơn để triển khai về phía nhà quảng cáo, nhưng kém chính xác hơn, vì nó sử dụng cookie.
24. S2S Tracking
Một phương pháp theo dõi dựa trên việc gửi hậu quả từ hệ thống của nhà quảng cáo đến phần mềm theo dõi đơn vị liên kết.
Các nhà quảng cáo phải hỗ trợ loại theo dõi này trên back-end của họ. Điều này làm cho nó phức tạp hơn về mặt kỹ thuật so với theo dõi dựa trên máy khách, nhưng nó chính xác hơn, cung cấp bảo mật tốt hơn và tính linh hoạt cao hơn.
25. Landing Page
Một trang web hoặc trang web mà các chi nhánh giới thiệu lưu lượng truy cập.
Ví dụ: khi người dùng nhấp vào biểu ngữ, họ được chuyển hướng đến Landing Page cung cấp thêm thông tin về sản phẩm được quảng cáo trên biểu ngữ đó (thường có tùy chọn mua hàng). Mục đích chính của trang đích là hoàn thành một hành động. Đó có thể là mua, đăng ký dịch vụ, tải xuống, trên bất kỳ hành động tương tự nào có giá trị nhất định đối với nhà quảng cáo.
26. Cost Per Action (CPA)
Một mô hình thanh toán mà theo đó các nhà quảng cáo chỉ trả cho các chi nhánh của họ cho các chuyển đổi. Ví dụ hành động đăng ký dùng thử hoặc một hành động giao dịch mua hàng, hoặc sử dụng dịch vụ.
27. Cost Per Click (CPC)
Một mô hình thanh toán mà theo đó các nhà quảng cáo trả tiền cho các chi nhánh của họ cho mỗi lần nhấp chuột mà quảng cáo trực tuyến của họ nhận được.
28. Cost Per Sale (CPS)
Các Publisher chỉ nhận được hoa hồng khi đơn hàng được ghi nhận từ Advertiser.
29. Cost Per Lead (CPL)
Các Publisher nhận được hoa hồng khi khách hàng hoàn thành form đăng ký. Advertiser chấp nhận trả tiền cho việc nhận được thông tin từ khách hàng tiềm năng của họ.
30. Coupon
Là mã giảm giá, nhiều advertiser cung cấp mã giảm giá cho affiliate để affiliate có thể thúc đẩy doanh số bán hàng. Tùy vào chương trình Affiliate, mã giảm giá có thể gắn với đường link affiliate của bạn luôn.
31. Custom coupon
Nhiều affiliate giỏi sẽ được cung cấp mã giảm giá đặc biệt mà chỉ dành cho affiliate đó. Mã giảm giá này có thể mang lại cho khách hàng mức ưu đãi tốt hơn các mã giảm giá phổ biến bình thường. Hoặc có thể mang luôn thương hiệu của affiliate.
32. Nich Marketing
Một loại hình tiếp thị tập trung vào một nhóm người tiêu dùng cụ thể.
Một thị trường ngách được xác định rõ ràng cho phép các nhà tiếp thị tạo nhiều chiến dịch được cá nhân hóa hơn sẽ mang lại kết quả tốt hơn.
33. AD BLOCKER
Công nghệ ngăn không cho quảng cáo trực tuyến hiển thị trên trang web.
Vì việc chặn quảng cáo đang gia tăng, IAB đã khởi chạy chương trình LEAN của mình để làm cho quảng cáo tốt hơn và do đó, khuyến khích người dùng từ bỏ việc chặn quảng cáo.
34. Attribution: Phân phối
Quá trình xác định các chi nhánh nào đang thúc đẩy chuyển đổi.
35. LEAD
Một liên hệ có tiềm năng trở thành khách hàng.
36. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
Quá trình để có được thứ hạng tốt hơn trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Mục đích là để đạt được khả năng hiển thị cao hơn và thu hút nhiều lưu lượng truy cập hơn (lượt truy cập) vào một trang web, dẫn đến bán hàng hoặc khách hàng tiềm năng nhiều hơn.
TÓM KẾT
Có thể bạn đang bước những bước đầu tiên vào thế giới tiếp thị liên kết. Biết các thuật ngữ có liên quan sẽ giúp ích rất nhiều trong tất cả các lĩnh vực của nó – từ mạng lưới đến quảng cáo ưu đãi.
Tuy nhiên, tiếp thị liên kết là một ngành thay đổi nhanh chóng, vì vậy bạn sẽ luôn gặp phải một số thuật ngữ và khái niệm mới. Theo thời gian, hãy quay lại để cập nhật các bảng thuật ngữ hữu ích của chúng tôi.
Và cuối cùng: dù thế nào đi nữa, đừng quên không ngừng mở rộng kiến thức. Kết quả tốt sẽ theo sau!
Chuẩn Web tổng hợp
Tham khảo:
- com
- kiemtiencenter
- accesstrade
Bài viết liên quan: